Cách đọc bảng chữ cái tiếng anh là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều về chủ đề cách đọc bảng chữ cái tiếng anh. Trong bài viết này, kenhthieunhi.vn sẽ viết bài viết Cách đọc bảng chữ cái tiếng anh để mẹ hướng dẫn bé phát âm chuẩn.
Table of Contents
Đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh
Trước khi bước vào tìm Biết cách đọc phiên âm tiếng Anh, ta sẽ bước vào bí quyết đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh trước.
Kỹ năng đánh vần tiếng Anh là một kỹ năng đặc biệt được sử dụng để giải mã hoặc nghe các từ. nếu không có kỹ năng này thì bạn (nhất là trẻ em hoặc người mới làm quen với tiếng Anh) hầu như là không thể học đọc từ mới được.
dưới đây là bảng chữ cái tiếng Anh có kèm phiên âm từng chữ cho các bạn dễ học. khi bạn học cách đánh vần tiếng Anh, sẽ cực kì có ích nếu như bạn hiểu về phiên âm. điều quan trọng là bạn phải lưu tâm và luyện tập phát âm đều đặn.
Bảng chữ cái tiếng Anh có phiên âm
Lưu ý: Chữ “Z” có 2 bí quyết đọc:
- Tiếng Anh-Mỹ: /zi:/
- Tiếng Anh-Anh: /zed/
nếu bạn chưa nắm được bí quyết đọc phiên âm như thế nào thì tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn ngay sau đây.
Xem thêm Tâm lý trẻ 4 tuổi mà bậc phụ huynh cần biết để giúp bé phát triển bình thường
Bí quyết đọc phiên âm tiếng Anh
Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ. cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không có trong bảng phiên âm tiếng Việt.
IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.
Bảng phiên âm tiếng Anh
Bạn có thấy khi tra từ điển thì người ta thường để phiên âm của từ ngay bên cạnh không?
Khá không ít người học tiếng Anh thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa hề sử dụng vì không hiểu sâu các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.
nếu như hiểu sâu cách đọc các ký tự phiên âm này, bạn có thể đọc bất cứ từ nào tiêu chuẩn và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau, chẳng hạn như như: ship và sheep, bad và bed…
Phiên âm của nguyên âm và phụ âm được chia ra làm 2 bảng sau.
Nguyên Âm
Bộ Âm | mô tả | Môi | Lưỡi | Độ Dài Hơi |
/ ɪ / | Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm cực kì ngắn ( = 1/2 âm i). | Môi hơi mở rộng sang 2 bên. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
/i:/ | Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười. | Lưỡi gia tăng lên. | Dài |
/ ʊ / | Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi cực kì ngắn từ cổ họng. | Hơi tròn môi. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
/u:/ | Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Khẩu hình môi tròn. | Lưỡi nâng lên cao. | Dài |
/ e / | Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm cực kì ngắn. | Mở bao quát hơn so sánh với khi phát âm âm / ɪ /. | Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /. | Dài |
/ ə / | Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. | Môi hơi mở rộng. | Lưỡi thả lỏng. | Ngắn |
/ɜ:/ | Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. | Môi hơi mở rộng. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi dừng lại âm. | Dài |
/ ɒ / | Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm cực kì ngắn. | Hơi tròn môi. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
/ɔ:/ | Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. | Tròn môi. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. | Dài |
/æ/ | Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm xúc âm bị đè xuống. | Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. | Lưỡi được hạ rất thấp. | Dài |
/ ʌ / | Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. | Miệng thu hẹp. | Lưỡi hơi nâng lên cao. | Ngắn |
/ɑ:/ | Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. | Miệng mở rộng. | Lưỡi hạ thấp. | Dài |
/ɪə/ | Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. | Môi từ dẹt thành hình tròn dần. | Lưỡi thụt dần về đằng sau. | Dài |
/ʊə/ | Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng. | Lưỡi đẩy dần ra phía trước. | Dài |
/eə/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. | Hơi thu hẹp môi. | Lưỡi thụt dần về phía sau. | Dài |
/eɪ/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi hướng dần lên phía trên. | Dài |
/ɔɪ/ | Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước. | Dài |
/aɪ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. | Dài |
/əʊ/ | Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. | Môi từ hơi mở đến hơi tròn. | Lưỡi lùi dần về phía sau. | Dài |
/aʊ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi tròn dần. | Lưỡi hơi thụt dần về đằng sau. | Dài |
Lưu ý:
- Khi phát âm các nguyên âm này, dây thanh quản rung.
- Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm xếp sau một tí.
- Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.
xem thêm Dạy bé học màu sắc như thế nào cho dễ nhớ và có hiệu quả cao
Tổng hợp
Đối với môi:
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
- Lưỡi răng: /f/, /v/
Đối với lưỡi:
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Đối với dây thanh:
- Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Lời kết
Đọc đúng phiên âm tiếng Anh chuẩn đóng góp vào việc giúp bạn phát âm tốt và viết chủ đạo tả chuẩn xác hơn. Thậm chí ngay cả đối với những từ chưa biết, sau khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có khả năng viết khá chính xác từ ấy.
Và một điều quan trọng cuối cùng: chăm chỉ luyện tập, học tiếng Anh hằng ngày sẽ dẫn dắt bạn đến sự thành thục và nhuần nhuyễn trong giao tiếp.
Chúc các nàng thành công!
Nguồn https://x3english.com/